Tài liệu manual full kèm sơ đồ đấu dây, thông số cài đặt, mã lỗi chi tiết của servo Mitsubishi MR-J2S
Tài liệu
Chi tiết sản phẩm: Driver servo Mitsubishi MR-J2S
Chạy JOG
- Nhấn phím MODE sau bấm bấm phím XUỐNG để hiện ra “TEST1” sau đó bấm giữ phím SET đến khi màn hình hiển thị d-01 là được.
- Bấm phím XUỐNG hoặc LÊN để tiến hành chạy jog tới lùi cho động cơ.
Cài đặt thông số
- Thường có dạng XXXX trong đó tính từ phải qua trái các bit sẽ có thứ tự từ 0=>3.
- Ví dụ như P.1.0 có nghĩa là bit thứ 1 từ bên phải qua. AAAX, có nghĩa là chỉ cần cài bit X mà không cần quan tâm tới 3 bit còn lại.
Chế độ vị trí
- Chủ yếu sử dụng 4 CN1A dây điều khiển như sau ở : chân Pulse+ là số 2, chân Pulse- là số 12, Sign+ là số 3, chân Sign- là chân số 13.
=> Lưu ý chân xung hướng của servo mitsubishi mr-j2s nhận xung 5v nên muốn sử dụng với điện áp 24v các bạn cần phải gắn nối tiếp trở 2.2kOhm và chân này.
- Còn lại ở CN1B nối chân 10 với chân số 15 để tạo tín hiệu servo ON.
- Chọn chế độ điều khiển điều khiển vị trí: P0.0=0.
- Chọn chế độ nhận xung hướng các bạn cài P21.0.
- Cài đặt hộp số điện tử với tử số là P.3 và mẫu số là P.4.
- Tham khảo bài viết sau để biết cách cài đặt hộp số điện tử: hướng dẫn cài đặt hộp số điện tử cho servo
Điều khiển tốc độ
- Sử dụng CN1B 2 chân 2-1 để cấp điện áp tham chiếu cho tốc độ. Lưu ý nguồn cấp cho 2 chân này dưới 10V và có điện áp âm. Ví dụ khi điện áp +5v thì servo mitsubishi mr-j2s chạy tới 50% tốc độ max, còn khi điện áp -5V thì servo chạy lùi với tốc độ 50% định mức.
- Cài đặt P0.0=2 tức là XX0X để chọn chế độ vị trí.
- Cài đặt điện áp cho tốc độ tối đa ở P25. Ví dụ sử dụng nguồn 10V thì các bạn cài thành 10.00 còn sử dụng nguồn 5V thì các bạn cài thành 5.00.
- Thời gian tăng giảm tốc các bạn cài ở P11 và P12.
Mã lỗi
- A.10: điện áp thấp, kiểm tra lại nguồn cấp cho driver servo mitsubishi mr-j2s.
- A.12 A.13 A.15 A.19 driver bị hư board điều khiển.
- A.15 bộ nhớ của driver bị hỏng hoặc do vượt quá giới hạn số lần lưu dữ liệu.
- A.16 A.20 lỗi encoder, kiểm tra lại encoder từ motor tới driver.
- A.17: lỗi do board điều khiển hoặc chưa kết nối dây động lực U V W tới motor tới driver.
- A.1A lỗi tương thích với motor
- A.24 lỗi chạm đất của 3 pha U V W.
- A.25 lỗi liên quan tới encoder tuyệt đối.
- A.30 lỗi liên quan tới phần xả điện dư trong driver.
- A.31 lỗi quá tốc độ
- A.32 lỗi quá dòng
- A.33 lỗi quá áp
- A.35 tần số xung phát quá cao.
- A.37 lỗi do thông số cài đặt
- A.45 board động lực bị quá nhiệt do bị lỗi, quá tải hay hư quạt giải nhiệt.
- A.46 động cơ bị quá nhiệt hoặc quá tải
- A.50 A.51 A.E1 lỗi motor bị quá tải.
- A.52 lỗi do cài đặt torque hoặc gain.
- A.8A A.8E lỗi truyền thông với máy tính
- A.92 lỗi pin đối với loại encoder tuyệt đối
- A.96 cảnh báo khi home của servo encoder tuyệt đối.
- A.98 cài đặt quá giới hạn thông số trên driver.
- A.9F pin của encoder tuyệt đối sắp hết.
- A.E0 lỗi quá tải của bộ xả trong driver.
- A.E3 lỗi encoder tuyệt đối
- A.E6 chân dừng khẩn của servo được kích hoạt
- A.E9 nguồn động lực chưa có