game nổ hũ 2025

Tài liệu đấu dây cài đặt mã lỗi servo Mitsubishi MR-J2S

Tài liệu manual full kèm sơ đồ đấu dây, thông số cài đặt, mã lỗi chi tiết của servo Mitsubishi MR-J2S

Tài liệu

Chi tiết sản phẩm: Driver servo Mitsubishi MR-J2S

Chạy JOG

  • Nhấn phím MODE sau bấm bấm phím XUỐNG để hiện ra “TEST1” sau đó bấm giữ phím SET đến khi màn hình hiển thị d-01 là được.
  • Bấm phím XUỐNG hoặc LÊN để tiến hành chạy jog tới lùi cho động cơ.

Cài đặt thông số

  • Thường có dạng XXXX trong đó tính từ phải qua trái các bit sẽ có thứ tự từ 0=>3.
  • Ví dụ như P.1.0 có nghĩa là bit thứ 1 từ bên phải qua. AAAX, có nghĩa là chỉ cần cài bit X mà không cần quan tâm tới 3 bit còn lại.

Chế độ vị trí

  • Chủ yếu sử dụng 4 CN1A dây điều khiển như sau ở : chân Pulse+ là số 2, chân Pulse- là số 12, Sign+ là số 3, chân Sign- là chân số 13.

=> Lưu ý chân xung hướng của servo mitsubishi mr-j2s nhận xung 5v nên muốn sử dụng với điện áp 24v các bạn cần phải gắn nối tiếp trở 2.2kOhm và chân này.

  • Còn lại ở CN1B nối chân 10 với chân số 15 để tạo tín hiệu servo ON.

  • Chọn chế độ điều khiển điều khiển vị trí: P0.0=0.
  • Chọn chế độ nhận xung hướng các bạn cài P21.0.
  • Cài đặt hộp số điện tử với tử số là P.3 và mẫu số là P.4.
  • Tham khảo bài viết sau để biết cách cài đặt hộp số điện tử: hướng dẫn cài đặt hộp số điện tử cho servo

Điều khiển tốc độ

  • Sử dụng CN1B 2 chân 2-1 để cấp điện áp tham chiếu cho tốc độ. Lưu ý nguồn cấp cho 2 chân này dưới 10V và có điện áp âm. Ví dụ khi điện áp +5v thì servo mitsubishi mr-j2s chạy tới 50% tốc độ max, còn khi điện áp -5V thì servo chạy lùi với tốc độ 50% định mức.
  • Cài đặt P0.0=2 tức là XX0X để chọn chế độ vị trí.
  • Cài đặt điện áp cho tốc độ tối đa ở P25. Ví dụ sử dụng nguồn 10V thì các bạn cài thành 10.00 còn sử dụng nguồn 5V thì các bạn cài thành 5.00.
  • Thời gian tăng giảm tốc các bạn cài ở P11 và P12.

Mã lỗi

  • A.10: điện áp thấp, kiểm tra lại nguồn cấp cho driver servo mitsubishi mr-j2s.
  • A.12 A.13 A.15 A.19 driver bị hư board điều khiển.
  • A.15 bộ nhớ của driver bị hỏng hoặc do vượt quá giới hạn số lần lưu dữ liệu.
  • A.16 A.20 lỗi encoder, kiểm tra lại encoder từ motor tới driver.
  • A.17: lỗi do board điều khiển hoặc chưa kết nối dây động lực U V W tới motor tới driver.
  • A.1A lỗi tương thích với motor
  • A.24 lỗi chạm đất của 3 pha U V W.
  • A.25 lỗi liên quan tới encoder tuyệt đối.
  • A.30 lỗi liên quan tới phần xả điện dư trong driver.
  • A.31 lỗi quá tốc độ
  • A.32 lỗi quá dòng
  • A.33 lỗi quá áp
  • A.35 tần số xung phát quá cao.
  • A.37 lỗi do thông số cài đặt
  • A.45 board động lực bị quá nhiệt do bị lỗi, quá tải hay hư quạt giải nhiệt.
  • A.46 động cơ bị quá nhiệt hoặc quá tải
  • A.50 A.51 A.E1 lỗi motor bị quá tải.
  • A.52 lỗi do cài đặt torque hoặc gain.
  • A.8A A.8E lỗi truyền thông với máy tính
  • A.92 lỗi pin đối với loại encoder tuyệt đối
  • A.96 cảnh báo khi home của servo encoder tuyệt đối.
  • A.98 cài đặt quá giới hạn thông số trên driver.
  • A.9F pin của encoder tuyệt đối sắp hết.
  • A.E0 lỗi quá tải của bộ xả trong driver.
  • A.E3 lỗi encoder tuyệt đối
  • A.E6 chân dừng khẩn của servo được kích hoạt
  • A.E9 nguồn động lực chưa có

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Nếu có thắc mắc hoặc đóng góp vui lòng gửi bình luận.x